Phạm Như Cương
GS Phạm Như Cương sinh năm 1928, quê quán Nghệ An.
Được công nhận chức danh Giáo sư năm 1980.
Thời gian công tác tại Trường: 1980-1987.
+ Đơn vị công tác: Khoa Triết học (Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội).
+ Chức vụ quản lí:
- Viện trưởng Viện Triết học thuộc UỶ ban Khoa học Xã hội (1964 - 1981).
- Chủ nhiệm Khoa Triết học (Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội) (1980 – 1987).
- Phó chủ nhiệm UỶ ban Khoa học Xã hội (1978 - 1981).
- Phó Trưởng Ban Khoa giáo Trung ương (1981 - 1985).
- Chủ nhiệm UỶ ban Khoa học Xã hội (1985 - 1990).
- Chủ tịch Hội đồng Quốc gia chỉ đạo về biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam (1987).
- UỶ viên dự khuyết TW Đảng khoá VI, Đại biểu Quốc hội khoá VIII.
Các hướng nghiên cứu chính: Triết học Mác - Lênin từ góc độ phương pháp luận; Chủ nghĩa xã hội; Đổi mới tư duy lí luận về chủ nghĩa xã hội khoa học; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Những vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo…
Các công trình khoa học tiêu biểu:
- Góp phần vào việc đổi mới nhận thức về chủ nghĩa xã hội (1993).
- Sự truyền bá của chủ nghĩa Mác - Lênin ở Việt Nam (1993).
- Phê phán ý thức hệ và chính trị của chủ nghĩa thực dân mới (1984).
- Những vấn đề kinh tế của sự quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở các nước kém phát triển về kinh tế (1986).
- Triết học – Khoa học tự nhiên – Cách mạng khoa học – kĩ thuật (1987).
- Đổi mới phong cách tư duy (1999).
Read MoreĐược công nhận chức danh Giáo sư năm 1980.
Thời gian công tác tại Trường: 1980-1987.
+ Đơn vị công tác: Khoa Triết học (Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội).
+ Chức vụ quản lí:
- Viện trưởng Viện Triết học thuộc UỶ ban Khoa học Xã hội (1964 - 1981).
- Chủ nhiệm Khoa Triết học (Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội) (1980 – 1987).
- Phó chủ nhiệm UỶ ban Khoa học Xã hội (1978 - 1981).
- Phó Trưởng Ban Khoa giáo Trung ương (1981 - 1985).
- Chủ nhiệm UỶ ban Khoa học Xã hội (1985 - 1990).
- Chủ tịch Hội đồng Quốc gia chỉ đạo về biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam (1987).
- UỶ viên dự khuyết TW Đảng khoá VI, Đại biểu Quốc hội khoá VIII.
Các hướng nghiên cứu chính: Triết học Mác - Lênin từ góc độ phương pháp luận; Chủ nghĩa xã hội; Đổi mới tư duy lí luận về chủ nghĩa xã hội khoa học; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Những vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo…
Các công trình khoa học tiêu biểu:
- Góp phần vào việc đổi mới nhận thức về chủ nghĩa xã hội (1993).
- Sự truyền bá của chủ nghĩa Mác - Lênin ở Việt Nam (1993).
- Phê phán ý thức hệ và chính trị của chủ nghĩa thực dân mới (1984).
- Những vấn đề kinh tế của sự quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở các nước kém phát triển về kinh tế (1986).
- Triết học – Khoa học tự nhiên – Cách mạng khoa học – kĩ thuật (1987).
- Đổi mới phong cách tư duy (1999).